Nói đến lọc không khí, có lẽ bạn đã từng nghe nhiều về bộ lọc HEPA. Vậy bộ lọc HEPA là gì? Phân loại ra sao? Tại sao loại lọc này được đánh giá cao đến như vậy? Trong bài viết này, bạn sẽ tìm thấy đáp án cho những câu hỏi trên.
Định nghĩa bộ lọc HEPA
HEPA là viết tắt của High – Efficiency Particulate Air (Không khí hạt hiệu suất cao). Bộ lọc HEPA bắt được các hạt cực nhỏ, nhỏ đến 0.3 micron. Những bộ lọc này được sử dụng trong các máy lọc không khí, máy hút bụi, các hệ thống HVAC để loại bỏ các chất gây dị ứng, bụi, phấn hoa, lông thú cưng,…. Giúp cho không khí sạch và trong lành hơn. Dựa vào mức giữ lại các hạt bụi nhỏ khác nhau mà HEPA được phân chia thành nhiều cấp độ lọc khác nhau, từ cấp E cho đến H.
Lọc HEPA có những cấp độ nào?
Khác với một số bộ lọc khác, HEPA không phân chia theo từng giai đoạn. Thay vào đó, các bộ lọc HEPA được phân chia thành các cấp độ khác nhau dựa trên khả năng bắt giữ bụi (Hiệu quả lọc). Các cấp độ sẽ cho biết khả năng của bộ lọc hoạt động tốt như thế nào.
Trên thực tế, lọc HEPA sẽ được phân chia thành các cấp E, H, A và U.
EPA (lọc cấp E)
EPA là viết tắt của Efficiency Particulate Air (Filter) – lọc không khí hạt hiệu quả. Cấp lọc này có thể bắt giữ đến 99% các hạt. Giá cả phải chăng, nên sẽ giúp tiết kiệm rất nhiều chi phí. Với khả năng lọc được các loại hạt nhỏ như bụi không khí, phấn hoa, khói thuốc lá, khói oxit kim loại,… chúng hoạt động tốt và có thể phù hợp với các ứng dụng hàng ngày như máy lọc không khí, máy hút bụi,… Ngoài ra, các bộ lọc cấp E cũng thường được dùng làm bộ lọc trước, đảm nhiệm vai trò tiền xử lý và bảo vệ cho các cấp lọc cao hơn ở phía sau.
True HEPA (lọc cấp H)
True HEPA hay còn được gọi là lọc HEPA đích thực. Theo tiêu chuẩn ở nhiều nơi, bộ lọc này có thể bắt giữ đến 99.97% các hạt nhỏ. Các bộ lọc ở cấp độ này đã có thể loại bỏ phần lớn các loại hạt lơ lửng, khói dầu và bồ hóng ở trạng thái vừa mới hình thành.
Các bộ lọc cấp H là lựa chọn hàng đầu cho các gia đình và doanh nghiệp. Có thể sử dụng làm bộ lọc cuối cho cả những hệ thống yêu cầu cao về độ sạch và độ tinh khiết của khống khí.
Absolute HEPA (lọc cấp A)
Absolute HEPA hay còn gọi là lọc HEPA tuyệt đối. Bao gồm các bộ lọc có khả năng bắt giữ đến 99.99% các hạt nhỏ. Cao hơn so với bộ lọc cấp H. Có thể đáp ứng được các yêu cầu chất lượng không khí cao hơn so với các bộ lọc ở mức True HEPA.
Ultra – HEPA (lọc cấp U)
Cấp lọc này có khả năng lọc vượt trội hơn hẵn, với khả năng bắt giữ từ 99.999% đến 99.999995%. Ở cấp độ này, các bộ lọc nhóm U hoàn toàn có thể đáp ứng các yêu cầu cao nhất, khắt khe nhất về độ sạch và độ tinh khiết của không khí. Hoàn toàn có thể được sử dụng cho bộ lọc cuối ở nơi như phòng vô trùng, phòng phẫu thuật, phòng nghiên cứu, phòng nuôi cấy vi sinh, trong công nghiệp điện tử,….
Tại sao các bộ lọc HEPA được đánh giá cao?
Hiện nay, các bộ lọc không khí trên thị trường được phân chia thành các phân khúc, các nhóm lọc khác nhau dựa theo khả năng lọc.
Các cấp đó lọc không khí từ thấp đến cao bao gồm:
- Cấp lọc thô: bao gồm các bộ lọc nhóm G (từ G1 đến G4).
- Cấp lọc trung bình: Bao gồm các bộ lọc nhóm M (M5, M6).
- Cấp lọc tinh, lọc mịn: Bao gồm các bộ lọc nhóm F (từ F7 đến F9).
- Cấp lọc hiệu suất cao: Bao gồm các bộ lọc HEPA (từ cấp E đến cấp U).
Dựa theo các cấp phân chia này, ta có thể dễ dàng nhận thấy được khả năng lọc sạch vượt trội của các bộ lọc HEPA.
Thực vậy, các bộ lọc HEPA được kiểm tra và phân loại dựa trên hàng loạt các phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn khắt khe. Với những máy móc, thiết bị đo lường hiện đại. Những thử nghiệm và tiêu chuẩn nghiêm ngặt này đã giúp cho việc phân loại và đánh giá hiệu quả của các bộ lọc HEPA được chính xác và đảm bảo.
Việc các bộ lọc HEPA được lựa chọn sử dụng trong những nơi có yêu cầu cao về độ sạch không khí cũng là minh chứng cho lý do mà các bộ lọc này được đánh giá cao trên thị trường.
Xem thêm:
– Các Tiêu chuẩn lọc bụi, lọc không khí – Các cấp độ lọc bụi phòng sạch
– Tiêu chuẩn EN 1822 – Tiêu chuẩn phân loại lọc EPA, HEPA, ULPA
– Sản phẩm tấm lọc HEPA chịu nhiệt